bài 5 sinh học 11

Câu 5. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt. Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng. A. Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất. B. Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5. C. Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. Site De Rencontre Payant Par Telephone. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 16/07/2014, 1800 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT LÊ LI – TỔ HOÁ -SINH Bài 5 DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT GV NGUYỄN ĐÌNH LÀNH DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT Bài 5 I – Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này học sinh cần - Nêu được vai trò của nitơ tronh đời sống của cây. - Trình bầy được quá trình đồng hoá. II – Đồ dùng dạy học - Hình vễ và SGK. - Máy chiếu. III – Nội dung bài học I – Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. II – Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật 1. Quá trình khử nitrat. 2. Quá trình đồng hoá NH 3 trong mô thực vật. - Nguyên tố nitơ có vai trò như thế nào đối với đời sống của thực vật là nội dung của bài học ngày hôm nay. Nêu hỗn hợp phân khoáng phổ biến trong sản xuất nông nghiệp? 1. Dạng nitơ được cây hấp thu NH 4 + và NO 3 - 2. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ  Vai trò chung - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. I – VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ Trình bày thí nghiệm và nhận xét vai trò của nguyên tố nitơ trong quá trình phát triển của cây? Cây dứa được trồng trong đất đủ các nguyên tố khoáng Cây dứa trồng trong đất thiếu nitơ Dấu hiệu thiếu nitơ ở cây bắp Dấu hiệu thiếu nitơ ở lá cà chua  Vai trò cấu trúc - Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật Các bậc cấu trúc phân tử prôte âin Nêu vai trò cấu trúc của nguyên tố nitơ? I – VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ 1. Dạng nitơ được cây hấp thu 2. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ  Vai trò chung  Vai trò điều tiết - Điều tiết các quá trình trao đổi chất. - Cung cấp năng lượng. - Điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. Nêu vai trò điều tiết của nguyên tố nitơ? I – VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ 1. Dạng nitơ được cây hấp thu 2. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ  Vai trò chung  Vai trò cấu trúc II – QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT 1. Quá trình khử nitrat - Quá trình chuyển hoá NO 3 - thành NH 4 + theo sơ đồ NO 2 - NH 4 + - Quá trình được thực hiện trong mô rễ và mô lá, cần có Mo và Fe hoạt hoá các enzim. NO 3 - Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH 4 + và NO 3 - từ đất nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH 4 + . Vậy trong cây xảy ra quá trình gì? Quá trình khử nitrat diễn ra như thế nào? Xảy ra ở đâu trong cây? [...]... Giải 2 3 -> d dự trữ NO 3- cho quá trình tổng hợp axít NH , - + d -> 3NONH-> NO 4 d NH4+ 3 amin khi cần thiết 2 DẶN DÒ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết? ” - Soạn trước bài 6 Dinh dưỡng khoáng nitơ ở thực vật tiếp theo Mong quý thầy, cô giáo góp ý để bài soạn được hoàn chỉnh hơn Cảm ơn và chào tạm biệt! ... cây sinh bào, trong thực trưởng mạnh thì lại - Hình thành amit vật có thiếu hụt NH3 Vậy, cơ vai Axít amin thể thực vật đã giải Amit + NH3 trò gì? đicacbôxilic quyết mâu NH3 VD Axit glutamic + thuẫn đó -> như thế nào? Glutamin Vai trò sự hình thành amit + Khử độc NH3 dư thừa + Dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp axít amin khi cần thiết CỦNG CỐ Câu 4 Sự hình thành amit trong mô thực vật có ý nghóa sinh. .. -> như thế nào? Glutamin Vai trò sự hình thành amit + Khử độc NH3 dư thừa + Dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp axít amin khi cần thiết CỦNG CỐ Câu 4 Sự hình thành amit trong mô thực vật có ý nghóa sinh học quan trọng Câu là? Quá trình thiếu nitơ đặc trưng Câu 2 1 Nguyên khử nitrat theo sơ đồlà? Câu 3 Dấu hiệu tố nitơ được cây hấp thụ dưới dạng? nào sau đây? dư thừa Lá có màu vàng nhạt a độc NH3 . THPT LÊ LI – TỔ HOÁ -SINH Bài 5 DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT GV NGUYỄN ĐÌNH LÀNH DINH DƯỢNG NITƠ Ở THỰC VẬT Bài 5 I – Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này học sinh cần - Nêu được. Trình bầy được quá trình đồng hoá. II – Đồ dùng dạy học - Hình vễ 5. 1 và 5. 2 SGK. - Máy chiếu. III – Nội dung bài học I – Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. II – Quá trình đồng hoá. DẶN DÒ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết? ” - Soạn trước bài 6 Dinh dưỡng khoáng nitơ ở thực vật tiếp theo Mong quý thầy, cô giáo góp ý để bài soạn được - Xem thêm -Xem thêm BÀI 5 SINH HỌC 11, BÀI 5 SINH HỌC 11, Vai trò sinh lí của nguyên tố Nitơ Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+. Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật Vai trò chung Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt Vai trò cấu trúc Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP … Nito có trong các chất điều hòa sinh trưởng Dấu hiệu khi cây thiếu nguyên tố Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá Vai trò điều tiết Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào à ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào. => Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng Quá trình đồng hoá Nitơ ở thực vật Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình Quá trình khử nitrat Là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá của thực vật diễn ra qua 2 giai đoạn Giai đoạn1 NO3- được khử thành NO2- , cần có sự tham gia của enzim nitrat reductaza. Giai đoạn 2 NO2- được khử thành NH4+ được xúc tác bởi enzim nitrit reductaza. Sơ đồ NO3-­­ nitrat → NO2- nitrit → NH4+ amoni Hoạt động của 2 giai đoạn đều có liên quan chặt chẽ với hoạt động quang hợp và hô hấp của cây chủ, các quá trình này cung cấp cơ chất khử và năng lượng cần thiết cho hoạt động khử nitrat. Điều kiện cho quá trình khử nitrat Có các enzim đặc hiệu xúc tác cho các phản ứng Có các lực khử mạnh Ý nghĩa nhằm hạn chế sự tích lũy nitrat trong các bộ phận của cây. Quá trình đồng hoá NH4+ trong mô thực vật Theo 3 con đường Amin hoá trực tiếp các axit xêto tạo axit amin Axit xêto + NH4+ → Axit amin. Ví dụ Axit α-xetoglutaric + NH4+ + NADH2 → Axit glutamic + H2O + NAD+ Chuyển vị amin Axit amin + axit xêto → axit amin mới + axit xêto mới Ví dụ Axit glutamic + Axit piruvic → Alanin + Axit α-xetoglutaric Hình thành amit Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic Axit amin đicacboxilic + NH4+→ amit Vd Axit glutamic + NH4+ → Glutamin → Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết. * Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố Cho HS quan sát hình trả lời câu hỏi- Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?HS Quan sát hình → trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2 Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực Yêu cầu HS nghiên cứu mục II→ trả lời câu hỏi- Quá trình khử nitrat diễn ra ở đâu?- NH3 trong mô thực vật được đồng hóa như thế nào?- Qua trình khử nitrat có ý nghĩa gì?HS Nghiên cứu mục II → trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi- Trong mô thực vật NH4+ được đồng hóa như thế nào?- Sự hình thành amit có ý nghĩa như thế nào?HS Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu Nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức.* Hoạt động 3 Tìm hiểu nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho Cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái đất?- Hoàn thành PHTDạng nitơĐặc điểmKhả năng hấp thụ của câyNitơ v/cNitơ h/cHS Nghiên cứu mục III → trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 4 Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực Yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát hình → hoàn thành PHTCon đườngĐiều kiệnPhương trình phản ứngHóa họcSinh họcHS Nghiên cứu mục II → hoàn thành Nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 5 Tìm hiểu phân bón với năng suất cây trồng và môi Yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời câu hỏi- Thế nào là bón phân hợp lí?- Phương pháp bón phân?HS Nghiên cứu mục V → trả lời câu Nhận xét, bổ sung → kết VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ Vai trò chung Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của Vai trò cấu trúc Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực Vai trò điều tiết Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình1. Quá trình khử Được thực hiện trong mô rễ và mô Quá trình chuyển hóa NO3- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau NO3- → NO2- → NH4+- Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử Ý nghĩa Hạn chế tích lũy nitrat trong mô thực Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực 3 giai đoạn- Amin hóa trực tiếp các axit xêtôaxit xêtô + NH4+ → axit amin- Chuyển vị aminaxit amin + axit xêtô → axit amin mới + axit xêtô mới- Hình thành amitaxit amin đicacbôxilic + NH4+ → amit* Ý nghĩa của sự hình thành amit Giải độc NH4+, dự trữ NH4+.III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY1. Nitơ trong không khí- Nitơ phân tử N2 – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho Nitơ trong đấtNitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng+ Nitơ khoángNO3- và NH4+ - cây hấp thụ trực tiếp.+ Nitơ hữu cơ xác sinh vật - cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3- và NH4+.IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH Quá trình chuyển hóa nitơ trong 2 quá trình- Qua trình amon hóaNitơ hữu cơ VK amon hóa NH4+- Quá trình nitrat hóaNH4+ Nitrôsô NO2 Nitrôbacter NO3* Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitơ trong vk phản nitrat hóa N22. Quá trình cố định nitơ phân Con đường hóa học cố định nitơN2 + H2 → NH3- Con đường sinh học cố định nitơ do các VSV thực hiện.+ Nhóm VSV sống tự do Vi khuẩn lam.+ Nhóm VSV sống cộng sinh các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium…V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRÒNG VÀ MÔI Bón phân hợp lí và năng suất cây phân Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, đúng Các phương pháp bón phân- Bón qua rễ Bón lót, bón Bón qua Phân bón và môi trường Lượng phân bón dư thừa thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường. Để học tốt Sinh học lớp 11, nội dung bài học là trả lời câu hỏi, giải bài tập Sinh học 11 hay nhất, ngắn gọn. Mời các bạn xem phần giải bài tập Sinh lớp 11 chi tiết. Bên cạnh đó là tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Sinh học 11 có đáp án. Trả lời các câu hỏi SGK Sinh 11 Bài 5 Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 5 trang 25 Xem hình và rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây. Lời giải Quan sát hình thấy Khi thiếu nito, cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. Nhận xét Nito là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nito có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống của thực vật. * Vai trò chung của nito - Nito có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. → Quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch. * Vai trò cấu trúc của nito - Nito tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, axit nucleic, diệp lục, ATP,… → Thiếu nito sẽ làm giảm quá trình tổng hợp protein, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá. Màu vàng nhạt xuất hiện trước tiên ở những lá già. Điều đó xảy ra là do sự huy động và sự di chuyển của các ion trong cây. * Vai trò điều tiết của nito - Nito là thành phần cấu tạo của protein – enzim, coenzim và ATP. Vì vậy nito tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào chất. Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 5 trang 26 Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ dạng khử và NO3- dạng oxi hóa từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Từ đó, hãy giả thiết phải có quá trình gì xảy ra trong cây. Lời giải Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ dạng khử và NO3- dạng oxi hóa từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Như vậy phải có quá trình chuyển nito ở dạng oxi hóa thành dạng khử, nghĩa là phải có quá trình khử nitrat. Giải bài tập SGK Sinh 11 Bài 5 Bài 1 trang 26 SGK Sinh 11 Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được? Lời giải Thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng cây lúa không thể sống được vì Nitơ là nguyên tố khoáng thiết yếu, có tầm quan trọng đặc biệt đối với quá trình sống, sinh trưởng, phát triển của cây lúa - Nitơ tham gia cấu tạo nên protein, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục,… - Cây lúa thiếu nitơ sẽ yếu, quang hợp kém, kém phát triển, năng suất và chất lượng thấp. Bài 2 trang 26 SGK Sinh 11 Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Lời giải Thực vật chỉ có thể sử dụng nitơ ở dạng khử là NH4+. Tuy nhiên khi cây hấp thụ nitơ thì chúng hấp thụ ở cả dạng NH4+ và NO3- . Do vậy trong mô thực vật cần diễn ra quá trình khử nitrat để chuyển NO3- thành NH4+ để cây có thể sử dụng. Bài 3 trang 26 SGK Sinh 11 Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc? Lời giải Khi lượng NH4+ trong cơ thể thực vật quá nhiều chúng sẽ khử độc NH4+ đồng thời dự trữ NH4+ bằng cách hình thành amit Axit amin đicacbôxilic + NH4+ → Amit. Ví dụ Axil glutamic + NH4+ → Glutamin. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5 Dinh dưỡng nitơ ở thực vật​​​​​​​ I. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- . Nitơ có vai trò quan trọng với thực vật. Nitơ giúp cây sinh trưởng và phát triển - Vai trò cấu trúc + Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP,… + Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt. - Vai trò điều tiết Nitơ là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, côenzim và ATP. Vì vậy, nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC VẬT Rễ cây hấp thu nitơ ở dạng NH4+ dạng khử và NO3- dạng ôxi hóa từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Do vậy cần có quá trình đồng hóa nitơ, để cây có thể sử dụng được nitơ lấy được từ đất. Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình khử nitrat và đồng hóa amôni. 1. Quá trình khử nitrat - Đó là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ sau NO3- nitrat → NO2- nitrit → NH4+ amôni - Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên. - Quá trình khử nitrat thành amôni được thực hiện trong mô rễ và mô lá 2. Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật Trong mô thực vật tồn tại 3 con đường liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ - Amin hóa trực tiếp các axit xêtô Axit xêtô + NH4+ → Axit amin Ví dụ Axit α – xêtôglutaric + NH4+ → Axit glutamic - Chuyển vị amin Axit amin + Axit xêtô → Axit amin mới + Axit xêtô mới Ví dụ Axit glutamic + Axit pyruvic → Alanin + Axit α – xêtôglutaric - Hình thành amit Đó là con đường liên kết NH4+ vào axit amin đicacbôxilic Axit amin đicacbôxilic + NH4+ → Glutamin Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng - Đó là cách giải độc NH4+ tốt nhất chất này tích lũy lại gây độc cho tế bào - Amit là nguồn dự trữ NH4+ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh 11 Sinh 11 Bài 5 Dinh dưỡng nitơ ở thực vật SGK trang 25, 26 file pdf hoàn toàn miễn phí! Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 11Giáo án môn Sinh học lớp 11Giáo án Sinh học lớp 11 bài 5 Nito và đời sống của thực vật để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Sinh học lớp 11 bài 3 Thoát hơi nước ở láGiáo án Sinh học lớp 11 bài 4 Các nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu và vai trò của chúngGiáo án Sinh học lớp 11 bài 6 Nito và đời sống của thực vật tiếp I. Mục tiêuSau khi học xong bài này học sinh cần1. Kiến thứcNêu được vai trò của nitơ trong đời sống của bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so Thái độII. Đồ dùng dạy họcTranh vẽ hình Phương pháp dạy họcTrực quan, thảo luận và hỏi Tiến trình dạy học1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũThế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?3. Bài mớiHoạt động của thầy - tròNội dung kiến thức* Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò sinh lí của nguyên tố GV cho HS quan sát hình trả lời câu hỏi- Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?TT2 HS quan sát hình → trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận.* Hoạt động 2 Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II→ trả lời câu hỏi- NH3 trong mô thực vật được đồng hóa ntn?- Hình thành amit có ý nghĩa gì?TT2 HS nghiên cứu mục II → trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ* Vai trò chung- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.* vai trò cấu trúc- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chaatssinh học quan trọng như pr, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.* vai trò điều tiết- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm cscuar các phân tử pr trong tế bào Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực Gồm 2 quá trình+ Quá trình khử nitrat.+ Quá trình đồng hóa NO3- trong mô thực Quá trình khử Quá trình chuyển hóa NO3- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau NO3- → NO2- → NH32. Quá trình đồng hóa NO3- trong mô thực vật- Amin hóa trực tiếpaxit xêtô + NH3 aa- Chuyển vị aminaa + axit xêtô → aa mới + axit xêtô mới- Hình thànhaa đicacbôxilic + NH3 → amit4. Củng cốNitơ có vai trò gì đối với cây xanh?Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat?5. Hướng dẫn về nhàTrả lời câu hỏi SGK.

bài 5 sinh học 11